XỔ SỐ LÔ TÔ
06/09/2024 09:56 AM
Xổ số Lô tô là loại hình xổ số người tham gia dự thưởng được quyền lựa chọn các chữ số để tham gia dự thưởng và việc xác định kết quả trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm quay số mở thưởng.
Xổ số Lô tô là loại hình xổ số người tham gia dự thưởng được quyền lựa chọn các chữ số để tham gia dự thưởng và việc xác định kết quả trúng thưởng được thực hiện sau thời điểm quay số mở thưởng.
Đây là loại hình xổ số được Công ty đưa vào phát hành từ 01/04/1994. Hiện nay, hàng ngày Công ty đang phát hành các trò chơi Lô tô 2 số, 3 số, 4 số; Lô tô 2 cặp số, 3 cặp số, 4 cặp số.
Cơ cấu giải thưởng
1. Xổ số Lô tô 2 số
2. Xổ số Lô tô 3 số
3. Xổ số Lô tô 4 số
4. Xổ số Lô tô 2, 3, 4 cặp số
Đây là loại hình xổ số được Công ty đưa vào phát hành từ 01/04/1994. Hiện nay, hàng ngày Công ty đang phát hành các trò chơi Lô tô 2 số, 3 số, 4 số; Lô tô 2 cặp số, 3 cặp số, 4 cặp số.
Cơ cấu giải thưởng
1. Xổ số Lô tô 2 số
- Mệnh giá vé: 5.000 đ và 10.000 đ
- Hình thức: vé thủ công
- Cách chơi: Người chơi chọn một số có 2 chữ số từ 00 đến 99 và so với kết quả 2 số cuối của giải Đặc biệt và 2 số cuối của giải Nhất xổ số kiến thiết Miền Bắc mở thưởng cùng ngày.
|
||||||||
- Mệnh giá vé: 5.000 đ và 10.000 đ
- Hình thức: vé thủ công
- Cách chơi: Người chơi chọn một số có 3 chữ số từ 000 đến 999 và so với kết quả 3 số cuối của giải Đặc biệt và 3 số cuối của giải Nhất xổ số kiến thiết Miền Bắc mở thưởng cùng ngày.
Giải thưởng | Giá trị giải thưởng |
Vé trúng 3 số cuối của giải Đặc biệt | 420 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 3 số cuối của giải Nhất | 20 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: Vé trúng 2 số cuối của giải Đặc biệt | 5 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 3 số cuối của giải Đặc biệt và 3 số cuối của giải Nhất | 440 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 3 số cuối của giải Nhất và 2 số cuối của giải Đặc biệt | 25 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 3 số cuối của giải Đặc biệt, 3 số cuối giải Nhất và trùng 1 trong 3 lần quay giải 6 | 445 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 3 số cuối giải Đặc biệt và 1 trong 3 lần quay giải 6 | 425 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 2 số cuối giải Đặc biệt, 3 số cuối giải Nhất và 1 trong 3 lần quay giải 6 | 30 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 3 số cuối giải Nhất và 1 trong 3 lần quay giải 6 | 25 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 2 số cuối giải Đặc biệt và 1 trong 3 lần quay giải 6 | 10 lần mệnh giá vé mua |
Vé trúng 1 trong 3 lần quay của giải 6 | 5 lần mệnh giá vé mua |
- Mệnh giá vé: 5.000 đ
- Hình thức: vé thủ công
- Cách chơi: Người chơi chọn một số có 4 chữ số từ 0000 đến 9999 và so với kết quả 4 số cuối của giải Đặc biệt xổ số kiến thiết Miền Bắc mở thưởng cùng ngày.
Giải thưởng | Giá trị giải thưởng |
Vé trúng 4 số cuối của giải Đặc biệt | 1.200 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: 3 số cuối của giải Đặc biệt | 50 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: 2 số cuối của giải Đặc biệt | 5 lần mệnh giá vé mua |
- Mệnh giá vé: 5.000 đ và 10.000 đ
- Hình thức: vé thủ công
- Cách chơi: Người chơi chọn 2, 3, 4 số có 2 chữ số từ 00 đến 99
Giải thưởng | Giá trị giải thưởng |
Lô tô 2 cặp số | |
Trúng cả 2 cặp số và 2 cặp số trùng 2 lần quay | 15 lần mệnh giá vé mua |
Trúng cả 2 cặp số và 2 cặp số trùng 1 lần quay | 10 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: trúng 1 cặp số trùng 2 lần quay | Bằng mệnh giá vé mua |
Lô tô 3 cặp số | |
Trúng cả 3 cặp số và 3 cặp số trùng 2 lần quay | 60 lần mệnh giá vé mua |
Trúng cả 3 cặp số và 3 cặp số trùng 1 lần quay | 45 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: trúng 2 trong 3 cặp số và 2 cặp số trùng 2 lần quay | 10 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: trúng 2 trong 3 cặp số và 1 cặp số trùng 2 lần quay | 2 lần mệnh giá vé mua |
Lô tô 4 cặp số | |
Trúng cả 4 cặp số và 4 cặp số trùng 2 lần quay | 1.000 lần mệnh giá vé mua |
Trúng cả 4 cặp số | 110 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: trúng 3 trong 4 cặp số và 3 cặp số trùng 2 lần quay | 30 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: trúng 3 trong 4 cặp số và 2 cặp số trùng 2 lần quay | 15 lần mệnh giá vé mua |
Khuyến khích: trúng 3 trong 4 cặp số và 1 cặp số trùng 2 lần quay | 5 lần mệnh giá vé mua |